Search

Lớp 5-6 tuổi Trường Phúc

MỤC TIÊU, NỘI DUNG, HOẠT ĐỘNG  GIÁO DỤC

TRẺ MG 5 – 6 TUỔI TRƯỜNG PHÚC

 

MỤC TIÊU

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG

I. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT

1. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe

1.1 Biết một số món ăn, thực phẩm thông thư­ờng và ích lợi của chúng đối với sức khỏe

Mục tiêu 1: Trẻ nhận biết, phân loại được một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm

- Nhận biết, phân loại được một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm

- Lựa chọn được một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm:

+ Thực phẩm giàu chất đạm: thịt, cá...

+ Thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng: rau, quả...

- Ăn đầy đủ các nhóm thức phẩm giúp cho cơ thể được phát triển khỏe mạnh

(Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được sống)

- Hoạt động hoc: Trò chuyện về một số thực phẩm cần thiết cho trẻ

- Giờ ăn:  Cô giáo dục dinh dưỡng cho trẻ

Mục tiêu 2: Trẻ làm quen 1 số thao tác đơn giản trong chế biến 1 số món ăn, thức uống

 

- Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo...

- Làm 1 số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống.

- Nói được các món trong bữa ăn đảm bảo đủ lượng, chất

(Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được tham gia)

Bé TLNT: Pha sữa bột, làm nước chanh, nước cam, pha sữa đậu nành , làm bánh mì kẹp bơ. Nước thơm ép, Pha chanh muối

Mục tiêu 3: Trẻ biết ích lợi và tác hại của việc ăn, uống đối với sức khỏe

- Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.

- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…).

- Biết: ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe.

(Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được bảo vệ)

- Chơi, hoạt động ở các góc: Trẻ chơi gia đình, bé TLNT cô quan sát và nhắc nhở trẻ giữ gìn vệ sinh trước, trong và sau khi chế biến các móm ăn .

- Hoạt động theo ý thích: đọc thơ: Thỏ bông bị ốm

Truyện: gấu con bị sâu răng,  Thiên đường bánh kẹo.

Thông qua câu chuyện cô giáo dục trẻ không ăn nhiều bánh kẹo, không uống nhiều nước ngọt, nước có ga

1.2 Thực hiện được một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt

 

Mục tiêu 4: Biết che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp

- Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp.

Hàng ngày cô quan sát và giáo dục trẻ một số thói quen tốt khi giữ gìn sức khỏe và hành vi lịch sự như: khi ho, hắt hơi, ngáp phải biết che miệng để phòng tránh được lây nhiểm về đường hô hấp.

Mục tiêu 5: Biết tự mặc và cởi được áo.

- Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định.

- Cài, cởi cúc áo.

- Chỉnh lại quần áo khi bị xộc xệch

- Hoạt động theo ý thích: hướng dẫn trẻ tự mặc , cởi quần áo.

- Hàng ngày trẻ thay đồ, trẻ tự mặc quần áo, tự cởi khuy áo, quần, tự cài nút áo quần

Mục tiêu 6: Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.

- Tập luyện kỹ năng và thói quen tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh thấy tay bẩn.

 (Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được tham gia)

- Hoạt động theo ý thích: Thực hành thao tác rửa tay

Quan sát trẻ trước giờ ăn và trong quá trình đi vệ sinh sau khi tham gia các hoạt động tạo hình, BTLNT…

Mục tiêu 7: Biết tự rửa mặt, chải răng hàng ngày.

- Tự lau mặt đúng kỷ thuật.

- Tự chải răng vào buổi sáng, tối và sau khi ăn cơm.

(Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được tham gia)

-  Hoạt động theo ý thích: Thực hành thác tác đánh răng

- Hàng ngày rèn cho trẻ thao tác rửa mặt, chải răng  đúng cách.

1.3 Có một số hành vi và thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe

 

Mục tiêu 8: Trẻ thực hiện được một số hành vi tốt trong ăn uống

- Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo.

- Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn.

- Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn.

- Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.

- Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường. 

Giờ ăn: Trước và trong khi ăn cô giáo dục, nhắc nhở trẻ thực hiện được một số hành vi tốt trong ăn uống như: mời cô và bạn trong khi ăn, không đùa ngịch, làm đổ vãi thức ăn, không kén chọn thức ăn…

Mục tiêu 9: Trẻ biết giữ gìn sức khỏe và an toàn cho bản thân

- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.

- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.

- Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết.

- Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết.

- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh.

- Không có biểu hiện mệt mỏi như ngáp, ngủ gật

(Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được bảo vệ)

- Hàng ngày trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ như: rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, khi đi vệ sinh và lúc tay bẩn, đánh răng sau khi ăn trưa…

-   Chơi NT: Quan sát bầu trời hỏi trẻ bầu trời hôm nay như thế nào? thời tiết như thế nào? nóng hay lạnh? Giao dục trẻ biết lựa chọn quần áo phù hợp với thời tiết, tránh được các bệnh như viêm phối, cảm lạnh, bệnh về da như viêm da, dị ứng da…

- Hoạt động mọi lúc mọi nơi: Cô quan sát và trò chuyện với trẻ  nhận biết một số dấu hiệu khi ốm, nguyên nhân và cách phong tránh.

Mục tiêu 10: Trẻ có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh

- Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy. 

- Ra nắng đội mũ; đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh.

- Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt....

- Che miệng khi ho, hắt hơi.

- Bỏ rác đúng nơi quy định; không nhổ bậy ra lớp.

- Hoạt động theo ý thích, mọi lúc mọi nơi:

+ Hướng dẫn, nhắc nhở trẻ trẻ vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy. 

+ Trò chuyện với trẻ ra nắng đội mũ; đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh.

+ Quan sát, nhắc nhở trẻ nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt....

- Quan sát, nhắc nhở trẻ che miệng khi ho, hắt hơi.

+ Quan sát, nhắc nhở trẻ bỏ rác đúng nơi quy định; không nhổ bậy ra lớp.

Mục tiêu 11:  Đi vệ sinh đúng nơi qui định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách

-Biết được kí hiệu của phòng vệ sinh (wc) . Biểu tượng phòng vệ sinh trai, vệ sinh gái, biết xả vài nước khi đi vệ sinh xong

Hoạt độngtheo ý thích: Trò chuyện với trẻ về kí hiệu của phòng vệ sinh. Phòng bạn trai, bạn gái. Rửa tay sạch sẽ sau khi đi vệ sinh

Hàng ngày giáo viên quan trẻ đi vệ sinh và nhắc nhở trẻ

Mục tiêu 12: Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 35 phút

- Học tích cực trong 35 phút.

- Không có biểu hiện mệt mỏi như ngáp, ngủ gật

(Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được tham gia)

- Hoạt động học: Cô tổ chức cho trẻ họat động chung 30-35phút, quan sát theo dõi trẻ trong quá trình hoạt động.

 

1.4. Biết một số nguy cơ không an toàn và phòng tránh

 

Mục tiêu 13: Trẻ biết một số vật dụng nguy hiểm và không đến gần

- Biết bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng.... là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc, nhọn.

 (Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được bảo vệ)

- Hoạt động học: Bé tìm hiểu một số vật dụng nguy hiểm

- Hoạt động theo ý thích: Xem phim và trò chuyện cùng trẻ không chơi những vật có thể gây nguy hiểm

 

Mục tiêu 14: Trẻ biết những nơi nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần

- Biết những nơi như: hồ, ao, bể chứa nước, giếng, bụi rậm... là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm.

- Nhận biết các tình huống, những nơi nguy hiểm (trạm biến áp, công trường xây dựng…)

(Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2001/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của bộ gdđt quy định)

(Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được bảo vệ)

- Hoạt động theo ý thích: + Xem phim và trò chuyện với trẻ không đến gần những nơi như: hồ, ao, bể chứa nước, giếng, bụi rậm... là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm.

+ Trò chuyện với trẻ: Đi thăm quan vuờn thú không đến gần, chọc phá các con vật nuôi. Khi đi chơi ngoài đường không đến gần chọc các con vật.

 

Mục tiêu 15: Trẻ nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh

 

- Biết cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc sặc,....

- Biết không tự ý uống thuốc.

- Biết ăn thức ăn có mùi ôi; ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe.

(Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2001/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của bộ gdđt quy định)

(Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được bảo vệ)

- Giờ ăn: Giáo dục trẻ hành văn minh trong ăn uống

- Hoạt theo ý thích: xem phim và trò chuyện cùng trẻ  không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc sặc, không tự ý uống thuốc, ăn thức ăn có mùi ôi; ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe.

+  Nhận xét hành vi đúng sai qua tranh ảnh

Mục tiêu 16: Trẻ nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ

 

- Biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn/người rơi xuống nước, ngã chảy máu ...

- Biết được địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ.

(Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2001/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của bộ gdđt quy định)

(Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được bảo vệ)

- Hoạt động học: GDKNS : Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm, Không đi theo người lạ,

- Hoạt động theo ý thích: Cho trẻ xem video và trò chuyện với trẻ và  đưa ra những tình huống như cháy ổ căm, cầu dao điện, xì bình ga phát hiện mùi hôi, phát hiện thấy cháy… : trẻ thảo luận và đưa ra ý kiến của mình Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm. trò chuyện với trẻ về  địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ.

Mục tiêu 17: Trẻ biết thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn

 

- Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi.

- Đi bộ trên hè; đi sang đường phải có người lớn dắt; đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy.

- Không leo trèo cây, ban công, tường rào...

(Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2001/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của bộ gdđt quy định)

(Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được tham gia)

- Hoạt động theo ý thích: Trò chuyện với trẻ

+  Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi.

+  Đi bộ trên hè; đi sang đường phải có người lớn dắt; đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy.

+ Xem video và trò chuyện với trẻ không dắt chó, mèo ra ngoài đường chơi.

+  Không leo trèo cây, ban công, tường rào...

Mục tiêu 18: Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép

 

- Biết tránh 1 số trường hợp không an toàn như

+ Khi người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi, ra khỏi khu vực nhà, khu vực trường, lớp, khi không được phép của người lớn, cô giáo.

+ Kể lại hành động ôm ấp, sờ soạng của người khác cho ba mẹ biết

+ Không ra khỏi nhà, khu vực trường, lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo.

-Tập những kĩ năng giao tiếp với người lạ.

(Lồng ghép trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ theo thông tư 45/2001/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của bộ gdđt quy định)

- Hoạt động học: GDKNS  “Không đi theo, không nhận quà của người lạ”

 - Hoạt động theo ý thích: Xem phim và trò chuyện với trẻ biết tránh 1 số trường hợp không an toàn như khi người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi, ra khỏi khu vực nhà, khu vực trường, lớp, khi không được phép của người lớn, cô giáo.

+ Nhắc nhở trẻ khi người lạ đón  không theo về khi chưa được cho phép của cô giáo.

 

2. Phát triển vận động

 

2.1 Thực hiện được các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp

 

Mục tiêu 19: Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác theo hiệu lệnh hoặc bản nhạc.Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp

 

+ ĐT tay:

* Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên( kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân)

* Co và duỗi từng tay, kết kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.

+ ĐT lưng, bụng, lườn:

* Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái.

* Quay sang trái, sang phải.kết hợp chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái.

*  Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái.

+ ĐT chân:

* Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau.

* Nhảy lên, đưa một chân về phía trước, một chân về sau.

- Thể dục sáng- Hoạt động chính tiết: Trẻ tập các động tác tay; ĐT lưng, bụng, lườn;  ĐT chân, ĐT bật  đúng, đều

 

2.2 Thể hiện kỹ năng vận động cơ bản và các tố chất trong vận động

 

Mục tiêu 20: Trẻ thực hiện vận động cơ bản và các tố chất vận động, kiểm soát được vận động đi, chạy

 

 

Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động đi, chạy theo các cách khác nhau

+ Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối.

+ Đi trên dây (dây đặt trên sàn), đi trên ván kê dốc.

+ Đi nối bàn chân tiến, lùi.

+ Đi bước dồn trước (dồn ngang) trên ghế thể dục

+ Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng, dích dắc theo hiệu lệnh.

+ Chạy 18m trong khoảng 10 giây.

+ Chạy chậm khoảng 100 - 120m.

+ Đi lên, xuống trên ván dốc (dài 2m, rộng 0,30m) một đầu kê cao 0,30m.

+ Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục.

+ Đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây.

+ Đi/chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần).

- Hoạt động học:

+ Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối.

+ Đi trên dây (dây đặt trên sàn), đi trên ván kê dốc.

+ Đi nối bàn chân tiến, lùi.

+ Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng, dích dắc theo hiệu lệnh.

+ Chạy 18m trong khoảng 10 giây.

+ Chạy chậm khoảng 100 - 120m.

+ Đi lên, xuống trên ván dốc  đầu đội túi cát

 

 

 

- Trò chơi vận động

+ Chơi trò chơi “Chú Cò”

+ Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”

Mục tiêu 21: Trẻ thực hiện được các vận động bò, trườn phù hợp với tuổi

 

Trẻ thể hiện nhanh nhẹn khéo léo, phối hợp nhịp nhàng tay chân trong các vận động bò, trườn, trèo

+ Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m - 5m.

+ Bò dích dắc qua 7 điểm.

+ Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m.

+ Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm.

thang.

- Hoạt động học:

+ Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m - 5m.

+ Bò dích dắc qua 7 điểm.

+ Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m.

+ Trườn kết hợp trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm.

 

Mục tiêu 22: Trẻ thực hiện tự tin, khéo léo vận động trèo phù hợp với tuổi

Trẻ thể hiện nhanh nhẹn khéo léo, phối hợp nhịp nhàng tay chân trong  vận động trèo

+ Trèo lên xuống 7 gióng thang.

Hoạt động học: Treo lên xuống  7 gióng thang

Mục tiêu 23: Trẻ thực hiện được vận động tung, ném, bắt bóng trên cao

Trẻ biết tung và bắt bóng bằng 2 tay không ôm bóng vào người, biết phối hợp tay-mắt dùng sức đẩy, ném

+ Tung bóng lên cao và bắt bóng

+ Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.

+ Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay.

+ Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.

+ Bắt và ném bóng với người đối diện (khoảng cách 4 m).

+ Ném trúng đích đứng (xa 2 m x cao 1,5 m).

 

- Hoạt động học:

+ Tung bóng lên cao và bắt.

+ Tung, đập bắt bóng tại chỗ.

+ Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.

+ Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay.

+ Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.

+ Bắt và ném bóng với người đối diện (khoảng cách 4 m).

+ Ném trúng đích đứng (xa 2 m x cao 1,5 m).

- Trò chơi vận động

+ Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.

Mục tiêu 24: Đập và bắt được bóng bằng hai tay

- Đập, bắt bóng tại chỗ, không ôm bóng vào ngực

- Đi và đập bắt được bóng nảy 4 - 5 lần liên tiếp.

-         Hoạt động học:

- Đập, bắt bóng tại chỗ,

- Đi và đập bắt được bóng nảy 4 - 5 lần liên tiếp.

Mục tiêu 25: Trẻ thực hiện được các vận động bật - nhảy

Trẻ giữ được thăng bằng khi bật, nhảy.  Hai bàn chân / hai đầu bàn chân chạm đất / nhẹ nhàng. Người thăng bằng / loạng choạng rồi lấy được thăng bằng.

+ Bật liên tục vào vòng.

+ Bật xa 40 - 50cm.

+ Bật - nhảy từ trên cao xuống (40 - 45cm).

+ Bật tách chân, khép chân qua 7 ô.

+ Bật qua vật cản 15 - 20cm.

+ Nhảy lò cò 5m.

- Hoạt động học

+ Bật chậm, tách chân qua 7 ô

+ Bật xa 40 - 50cm.

+ Bật - nhảy từ trên cao xuống (40 - 45cm).

+ Bật tách chân, khép chân qua 7 ô.

+ Bật qua vật cản 15 - 20cm.

+ Nhảy lò cò 5m.

Mục tiêu 26: Trẻ thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp

- Chạy liên tục theo hướng thẳng 18 m trong 10 giây.

- Ném trúng đích đứng (cao 1,5 m, xa 2m).

- Bò vòng qua 5 - 6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5 m theo đúng yêu cầu.

- Hoạt động học:

+ Chạy liên tục theo hướng thẳng 18 m trong 10 giây.

+ Ném trúng đích đứng (cao 1,5 m, xa 2m).

+  Bò vòng qua 5 - 6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5 m theo đúng yêu cầu.

2.3. Thực hiện và phối hợp được các cử động của bàn tay ngón tay, phối hợp tay - mắt

 

Mục tiêu 27:  Biết xếp chồng 12-15 khối theo mẫu.

- Lắp, ráp, xếp chồng 12-15 khối theo mẫu.

-  Chơi, hoạt động góc:

+  Bé lắp ráp hình người,  ngôi nhà, hàng rào, xếp ngôi nhà,…

Mục tiêu 28:  Vẽ được hình và sao chép các chữ cái, chữ số.

-Tô, đồ theo nét: Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số

- Hoạt động học

+  Tô, đồ 29 chữ cái.

+ Vẽ và tô hình bé thích

-         Hoạt động góc

+ Sao chép các chữ cái, từ, tên của mình….

Mục tiêu 29: Biết uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay.

- Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay: Uốn cổ tay, bàn tay; xoay cổ tay.

- Hoạt động học:

+  Đan nong mốt

+  Luồn và thắt dây dày

+ Thắt nơ...

+ Xé, dán, cái váy,  bông hoa mùa xuân, dán con cá…

+ Cài, cởi cúc, xâu , luồn, buộc dây giày, cài quai dép, kéo khóa (phéc mơ tuya).

Mục tiêu 30: Biết xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa phecmơtuya.

- Xâu luồn, buộc dây giày -  Cài quai dép.

- Đóng mở phéc mơ tuya.

- Hoạt động theo ý thích:   Cài quai dép. Đóng mở phéc mơ tuya. Xâu luồn, buộc dây giày

 

Mục tiêu 31: Biết uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay. Biết gập, mở lần lượt từng ngón tay

- Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay: Uốn cổ tay, bàn tay; xoay cổ tay.

 Gập mở lần lượt từng ngón tay

-         Chơi các trò chơi:

+ Ngón tay nhúc nhích

+ Tôm cá cua

+ Chơi với các ngón tay...

II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

1. Khám phá khoa học

1.1 Các bộ phận của cơ thể con người

 

Mục tiêu 32:  Trẻ nhận biết về các bộ phận cơ thể con người.

- Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể.

- Các giác quan, chức năng 1 số bộ phận cơ thể.

- Phân biệt mình với bạn cùng tuổi

- So sánh bạn trai với bạn gái

- Lòng ghép giáo dục giới tính

(Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được phát triển)

 

- Trò chuyện sáng:Trò chuyện với trẻ về các bộ phận trên cơ thể

- Hoạt động học: Khám phá trải nghiệm về các giác quan ( tổ chức theo phương pháp Steam, quy trình 5E)

  - Chơi, hoạt động ở các góc: Vẽ các bộ phận còn thếu trên cơ thể, tô màu bạn trai bạn gái….

1.2 Đồ vật

* Đồ dùng, đồ chơi

Mục tiêu 33:  Trẻ biết đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

 

- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.

- Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.

- Sự đa dạng về chất liệu ( gỗ, nhựa, kim loại, vải, giấy…) kiểu dáng, màu sắc, kích thước, hình dạng

- Chức năng thay thế: Có thể dùng đồ dùng, đồ vật này vào việc khác, khám phá khả năng tái sử dụng đồ vật.

- Bảo quản, cất, sắp xếp và giữ gìn cẩn thận.

- Trò chuyện sáng: Trò chuyện biết đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng trong gia đình, đồ chơi trong lớp

- Hoạt động học: Bé tìm hiểu đồ dùng, đồ chơi của lớp, đồ dùng trong gia đình

 

Mục tiêu 34:  Trẻ phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng.

 

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng.

- Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2 - 3 dấu hiệu

- Sự khác biệt của một đối tượng trong nhóm so với những cái khác.

- Hoạt động học:

+ Phân loại đồ dùng đồ chơi trong lớp

+ Phân loại đồ dùng trong gia đình

Chơi trò chơi nhà phân loại giỏi

- Hoạt động theo ý thích:  Hoạt làm bài tập trong vở toán về phân loại đồ dùng, đồ chơi

* Phương tiện giao thông

Mục tiêu 35: Trẻ biết phân biệt, phân loại PTGT: mối quan hệ giữa đặc điểm với công dụng và lợi ích.

- Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 2 - 3 dấu hiệu.

- Nhận biết, phân biệt, phân loại các PTGT theo 2-3 dấu hiệu

- Lồng ghép chương trình Tôi yêu Việt Nam

- Tò chuyện sáng: Trò chuyện về tên gọi, đặc điểm, cấu tạo, nơi hoạt động của các phương tiện giao thông.

- Hoạt động theo ý thích:  Tìm hiểu về phương tiện GTĐB, đường sắt, hàng không, đường thủy…

- Chơi, hoạt động ở các góc: Tô các loại PTGT, phân nhóm các PTGT theo nơi hoạt động….

Mục tiêu 36:  Trẻ gọi tên được biển báo giao thông, biết 1 số luật giao thông đơn giản và có ý thức chấp hành luật giao thông

 

- Ngồi trên xe là phải đội mũ bảo hiểm, đi trên vỉa hè khi đi bộ, qua đường phải có người lớn dắt; không thò đầu, tay ra ngoài, không đùa nghịch, chen lấn xô đẩy khi đi tàu xe

- Khi tham gia giao thông phải đúng luật..

- Gọi tên các biển báo giao thông đơn giản (nguy hiểm, ưu tiên, không ưu tiên, các số điện thoại khẩn cấp…)

- Một số luật giao thông đường bộ, sắt, thủy…

-  Phân biệt các biển báo giao thông đơn giản, phân loại theo các dấu hiệu

- Trò chuyện sáng: Trò chuyện Ngồi trên xe là phải đội mũ bảo hiểm, đi trên vỉa hè khi đi bộ, qua đường phải có người lớn dắt; không thò đầu, tay ra ngoài, không đùa nghịch, chen lấn xô đẩy khi đi tàu xe

 

- Hoạt động học:

+ Trò chuyện về một số luật lệ giao thông,

+ Bé tìm hiểu về một số biển báo

- Chơi, hoạt động góc: bé làm biển bảo giao thông đơn giản

1.3 Động vật và thực vật

Mục tiêu 37:  Trẻ biết đặc điểm, quá trình sinh trưởng của con vật

 

 

- Trẻ nêu được đặc điểm, cấu tạo đặc biệt của động vật liên quan tới vận động, cách kiếm ăn, nhu cầu tồn tại...

- Lợi ích-tác hại của động  ích lợi - tác hại đối với con người.
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật

 

- Trò chuyện sáng: Trò chuyệ về tên gọi, đặc điểm môi trường sống của....  Một số con vật nuôi trong gia đình, dưới nước, sống trong rừng, côn trùng

- Hoạt động học:

 Bé tìm hiều về quá trình phát triển của con muỗi, con ếch

- Chơi, hoạt động ở các góc: Góc thiên nhiên cô giới thiệu các cây có trong góc, trẻ gieo hạt đậu, quan sát quá trình phát triển của cây đậu,  trẻ chăm sóc cây.

 

Mục tiêu 38:  Trẻ biết so sánh và phân loại các con vật

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật

- Phân loại cây con vật theo 2 - 3 dấu hiệu chung nào đó và nói tên nhóm.

- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống.

- Hoạt động học:

+  Tìm hiều những con vật đáng yêu

+  Tìm hiểu các con vật sống dưới nước.

+  Tìm hiểu con vật sống trong rừng.

+ Tìm hiểu về côn trung quanh bé.

+ Hoạt động ngoài trời: Quan sát con ca, con cua, con tôm.

Mục tiêu 39:  Trẻ biết đặc điểm, quá trình phát triển của  cây, hoa, quả.

 

 

- Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả... và thảo luận về đặc điểm của đối tượng.

- Trẻ gọi được tên nêu được đặc điểm, quá trình phát triển của cây, điều kiện sống của một số loại cây.

- Ích lợi - tác hại của cây, hoa, quả đối với con người.
- Cách chăm sóc và bảo vệ cây

- Cách ăn trái cây. Các loại trái cây có nhiều vitamin A, vitamin C, cách chế biến… cây hoa quả gần gũi ,

- Trò chuyện sáng: TC Quá trình phát triển, điều kiện sống của cây một số loại cây

- Hoạt động học:   Sự phát triển của cây từ hạt  (DH Theo phương pháp  giáo dục Stem, quy trình 5 E)

- Hoạt động ngoài trời: Quan sát các cây có trong sân trường

Mục tiêu 40:  Trẻ biết so sánh và phân loại  cây, hoa, quả.

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số  cây, hoa, quả.

- Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2 - 3 dấu hiệu chung nào đó và nói tên nhóm ( nhóm ăn củ, nhóm ăn lá, nhóm ăn quả.....)

- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa cây với môi trường sống.

- Hoạt động ngoài trời:

Chơi trò chơi: Nhà phân loại giỏi. Cây nào lá đấy

- Hoạt động theo ý thích: xem vi deo về mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống.

Mục tiêu 41:  Trẻ biết đặc điểm, phân loại một số loại rau, củ theo 2-3 dấu hiệu chung

- So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số  cây, hoa, quả.

- Nêu đặc điểm và phân loại được rau, củ theo 2 - 3 dấu hiệu chung nào đó và nói tên nhóm ( nhóm ăn củ, nhóm ăn lá.....)

- Các chất dinh dưỡng trong rau, củ đối với đời sống con người

- Trò chuyện sáng: Trò chuyện về  đặc điểm, ích lợi của một số loại rau, củ

Hoạt động học: Tìm hiểu một số loại rau, củ

Mục tiêu 42: Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên

Nói về khả năng nhận ra trình tự phát triển của cây cối / con vật qua tranh ảnh hoặc thực tế.

- Nhận biết & gọi được tên từng giai đoạn phát triển của cây hoặc con vật thể hiện trên tranh ảnh.

- Nhận ra sự thay đổi của một số hiện tượng thiên nhiên theo giai đoạn phát triển của cây / con. 

- Hoạt đông học:

+ Tìm hiểu sự phát triển của cây.

+ Tìm hiểu vòng đời phát triển của của con ếch, muỗi

+ Khám phá trứng gà  ( DH thep phương pháp giáo dục Stem, quy trình 5E)

+ Trò chuyện về các hiện tượng thiên nhiên.

- Chơi ngời trời: quan sát Góc thiên nhiên  gieo hạt và theo giỏ quá trình phát triển của cây đậu, dưa leo, bí, mồng tơi…

- Hoạt động theo ý thích: xem video về quá trình phát triển của cây, con vật

1.4 Một số hiện tượng tự nhiên

Mục tiêu 43: Trẻ nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống

 

- Nhận biết & nói được tên các mùa, đặc điểm đặc trưng của mùa.

- Hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa trong năm.

- Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra; mưa, nắng, gió 

- Trò chuyện sáng: Hôm nay con đi học trời như thế nào?...

- Chơi, hoạt động ở các góc:

+  Bé tìm hiểu  một số hiện tượng thiên nhiên.

+ Trò chuyện với trẻ về các mùa trong năm:Xuân. Hạ, Thu, Đông, đặc điểm thời tiết của từng mùa

-  Chơi ngoài trời: Quan sát bầu trời, thí nghiệm gió

 

Mục tiêu 44: Trẻ phân biệt được ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng

 

Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng.

- Mặt trời, mặt trăng với ngày- đêm: Sự khác nhau giữa ngày - đêm (quang cảnh) mối quan hệ với sinh hoạt người, cây, con vật.

- Sự khác nhau giữa ngày và đêm (quang cảnh) sinh hoạt người, cây, con vật

 - Ngày: Làm việc, có ánh nắng mặt trời, không dùng đèn để thắp sáng, bầu trời trong xanh

- Đêm: Nghỉ ngơi, có đèn thắp sáng, có trăng, sao, bầu trời tối.

- Mặt trời: Nóng nực- ban ngày, mặt trời mọc vào buổi sáng. Khi nhìn mặt trời phải nheo mắt lại

- Mặt trăng: Mát mẻ- ban đêm, khi nhìn mặt trăng thì mắt không phải nheo lại

- Trò chuyện sáng: Trò chuyện với trẻ về sự khác nhau giữa ngày và đêm.

- Hoạt động học: Tìm hiểu ngày và đêm

- Hoạt động góc: Nối các hoạt động của con người phù hợp với ngày và đêm, tô màu ông mặt tời, trăng, sao…

Mục tiêu 45: Trẻ biết ích lợi của nước và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường

 

- Trạng thái thay đổi của nước( lỏng, cứng, hơi..). đặc điểm ( trong suốt, không màu, mùi) , tính chất (lỏng, dễ chảy, hòa tan nước vào muối, đường ....)

- Ô nhiễm nước (nước sạch-nước bẩn). Làm gì để bảo vệ nước khỏi sự ô nhiễm, cách bảo vệ nguồn nước.
- Một số nguồn nước trong môi trường sống.

- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước: Vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh không đúng nơi qui định, các chất thải của nhà máy, xí nghiệp..

- Bé làm gì để sử dụng nước tiết kiệm

- Các nguồn nước trong môi trường sống.

- Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây.

 

- Trò chuyện sáng: Trò chuyện với trẻ về các nguồn nước, đặc tính của nước, ích lợi của nước đối với đời sống con người, con vật, cây cối.

- Hoạt động học:  Trò chuyện về nước.

- Hoạt động góc: chơi với nước, cát, sỏi, đá góc thiên nhiên.

- Hàng ngày cô giáo dục trẻ biết tiết kiệm nước. tắt nước sau khi sử dụng xong, khi rửa tay, rửa ly mở nước vừ phải.

Mục tiêu 46:  Trẻ biết làm một số thí nghiệm về nước

- Tò mò tìm tòi, khám phá và đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng: Tại sao có mưa?...

- Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: “Nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi”.

-  Chơi  ngoài trời:

+ Làm thí nghiệm pha màu nước.

+ Làm thí nghiệm với vật chìm nổi.

+ Làm thí nghiệm với gió

+ Đong nước vào chai.

+ Quan sát quá trình cho nước thấm vào đất.

 

Mục tiêu 47: Trẻ biết tác dụng của không khí, ánh sáng đối với đời sống con người, cảnh vật

 

- Sự cần thiết của không khí, ánh sáng cho đời sống

- Phân biệt tối-sáng.
- Không khí, các nguồn sáng

+ Ánh sáng tự nhiên: mặt trời, mặt trăng, các hành tinh tự phát sáng

+ Ánh sáng nhân tạo: Do con người tạo ra: bóng điện, đèn, Bé có thể làm gì để tiết kiệm điện

- Sự cần thiết của  không khí, các nguồn ánh sáng: Không khí trong lành thì con người khỏe mạnh, không khí ô nhiễm thì con người, con vật, cây cối sẽ mắc các bệnh tật nguy hiểm.

- HĐ theo ý thích: Xem phim và trò chuyện với trẻ  vế không khí , các nguồn ánh sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người , cây cối và con vật …

 

Mục tiêu 48: Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh

 

- Trẻ biết đặc điểm của một số hiện tượng tự nhiên như mây, mưa, gió, sấm, chớp

- Đất, đá, sỏi, cát: có ở đâu, so sánh đặc điểm, tính chất (thay đổi của chúng) Nhận biết phân biệt một số loại cát (cát sông, cát biển – cát to, cát mịn - cát trắng, cát vàng....) - sỏi ( sỏi đen, sỏi trắng)- đá ( đá ong, đá vôi…)

- Bé chơi với cát đá, sỏi để tạo hình

- Ích lợi sử dụng vào những công việc gì (công trình xây dựng, trang trí, du lịch, học tập, xây dựng, tạo hình nghệ thuật, sản xuất pha lê…)

- Tác hại khi sử dụng không đúng (lấy cát tự do làm xạt lở, khi chơi cát phải cẩn thận)

- Bé có thể chơi gì với sỏi, cát?

- Hoạt động học: Khám phá đá, sỏi ( Dạy học theo phương pháp GD Stem, quy trình 5E)

- Chơi, hoạt động ở các góc: Góc thiên nhiên chơi với cát, đá , sỏi

- HĐ theo ý thích: Trò chuyện về cát, đá, sỏi.  Xem video về việc khai thác cát, đá, sỏi …

2. Khám phá xã hội

2.1. Nhận biết bản thân, gia đình, trường lớp mầm non và cộng đồng

Mục tiêu 49: Trẻ Nói đúng họ, tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.

Nhận biết được quyền và bổn phận của mình đối với bản thân và với mọi người.

Trẻ bộc lộ tiềm năng, phát triển năng lực của mình.

- Nói đúng họ, tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.

- Nói đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình.

- Trẻ em phải được hưởng quyền của mình ( ko phân biệt giới tính, khỏe mạnh hay ốm đau khuyết tật, chủng tộc, xuất thân của gia đình giàu- nghèo..)

- Tham gia tự nguyện, chủ động, phù hợp với độ tuổi, giới tính và sự phát triển của trẻ em

- Có cơ hội  học tập, lao động và tham gia các hoạt động khác

( Lồng ghép quyền trẻ em)

- Trò chuyện sáng: Trò chuyện Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình

- Hoạt động học:  Khám phá các giác quan của cơ thể

 

Mục tiêu 50: Trẻ nói tên, tuổi, giới tính, công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình.

- Nói tên, tuổi, giới tính, công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình.

- Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố, mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình; quy mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn). Nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình.

- Nói địa chỉ gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm), số điện thoại (nếu có)… khi được hỏi, trò chuyện.

(Lồng ghép giáo dục quyền con người và trẻ em : quyền được phát triển)

- Trò chuyện sáng:   Các thành viên trong gia đình , nghề nghiệp của bố , mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình , quy mô gia đình ( Gia đinh nhỏ, gia đình lớn) nhu cầu của gia đình , địa chỉ của gia đình.

- Hoạt động học: Gia đình của bé

- Chơi, hoạt động ở các góc: Trẻ xem ambull về trương Mầm non, Về Bản thân, Gia đình.

 

Mục tiêu 51:  Trẻ nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp. Trẻ được bình đẳng trong trường học và cộng đồng.

 

- Nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện.

- Nói tên, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện.

- Nói họ tên và đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường.

- Bé làm gì để bảo vệ đồ dùng đồ chơi trong trường và lớp.

- Tạo môi trường an toàn, thân thiện, bình đẳng để trẻ em tham gia

- Khuyến khích sự tham gia của trẻ em; tránh kỳ thị, chê bai ngăn cẩm khi trẻ em bày tỏ ý kiến, nguyện vọng;

((Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em)

- Trò chuyện sáng: Trường , lớp mầm non; công việc của các cô bác trong trường.

- Hoạt động học: Trò chuyện về trường mầm non.

- Chơi, hoạt động ở các góc: Trẻ xem ambull về trường Mầm non

2.2. Một số nghề trong xã hội

Mục tiêu 52:  Trẻ biết được đặc điểm một số nghề trong xã hội và ý thức bảo vệ sản phẩm, tôn trọng người lao động

 

- Nói đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. Ví dụ: nói “Nghề nông làm ra lúa gạo, nghề xây dựng xây nên những ngôi nhà mới ...”

- Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương (nghề đánh cá).

- Ích lợi của từng nghề.

- Ý thức tôn trọng, thái độ phục vụ đối với các nghề

- Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống

- Ước mơ về nghề của trẻ, tự hào về nghề truyền thống của địa phương

- Trò chuyện sáng: Troø chuyeän vôùi treû veà 1 soá  ngheà phổ biến trong xã hội bộ hội, công an, giáo viên, y tế, xây dựng,.. Công việc, đồ dùng, trang phục…của các nghề này

- Hoạt động học:

+ Trò chuyền về một số nghề dịch vụ

+ Trò chuyện một số ngành nghề sản xuất.

-  Hoạt động ngoài trời: trò chuyện với trẻ về công việc

2.3. Nhận biết một số lễ hội và danh lam, thắng cảnh,  làm quen trường tiểu học

Mục tiêu 53: Trẻ biết Kể tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội.

- Kể tên một số lễ hội trong năm

- Chuẩn bị lễ hội bé thích: Trung thu, 1/6, mừng tết nguyên đán

- Ý nghĩa của lễ hội

- Thi vẽ tranh, làm bánh...

Hoạt động học: Trò chuyện về ngày tết trung thu,  Cô giáo như mẹ hiền 20/11, Em yêu chú bộ đội 22/12, Bé vui đón tết Nguyên Đán, Ngày Hội của bà và mẹ 8/8

 

Mục tiêu 54: Trẻ biết kể tên các danh lam thắng cảnh, di tích nổi tiếng, các lễ hội lớn của đất nước và địa phương

- Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương đất nước

- Ngày lễ lớn của đất nước: Quốc khánh 2/9 cả phố em treo cờ, Giỗ tổ Hùng Vương (10/3 âm lịch), thống nhất đất nước 30/4, Quốc tế lao động 1/5, Tết Nguyên Đán, ngày tết thiếu nhi 1/6, sinh nhật Bác 19/5…

- Biết thủ đô Hà Nội nơi có lăng Bác Hồ...

- TCS: Troø  chuyeän vôùi treû veà Thaønh phoá Nha Trang. Giôùi thieäu ñaëc saûn, leã hoäi cuûa Nha Trang. Xem tranh, album veà Nha Trang...

- Hoạt động học:

+  Nha Trang trong mắt em.

+ Quê hương, làng xóm , phố phường

- Chơi ngoài trời: Trò chuyện về giổ tổ Hùng Vương

- Chơi, hoạt động ở các góc: Xây công viên cây xanh trên đường trần phú, làm ambum về quê hương Xem tranh aûnh, tranh truyeän veà Nha Trang…

- Hoạt động theo ý thích: Xem phim và trò chuyện với trẻ về một số ngày lễ lớn phù hợp với thời gian diễn ra ngày lễ.

Mục tiêu 55: Trẻ biết tên gọi một số đồ dùng học tập của học sinh lớp 1 và những công việc chuẩn bị vào lớp một

 

- Tên gọi một số đồ dùng học tập của học sinh lớp 1

- Công dụng của các đồ dùng

- làm quen với việc đọc, viết

- Mối quan hệ giữa các hoạt động ở lớp mẫu giáo lớn với học sinh lớp 1 (khác nhau về thời gian, các hoạt động…)

- Tham quan trường tiểu học

(Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được phát triển, quyền được tham gia)

- Trò chuyện sáng: trò chuyện về trường tiểu học, đồ dùng học tập của học sinh lớp 1, trang phục...

- Hoạt động học:  Bé khám phá đồ dùng lớp 1 ( thep phương pháp Stem, quy trình 5 E)

- Hoạt động góc: Vẽ tô màu đồ dùng dọc tập, trang phục của học sinh lớp 1

- HĐ mọi lúc mọi nơi: Tham quan trường tiểu học

 

3. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán

3.1 Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm

Mục tiêu 56:  Trẻ biết đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.

 

- Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.

- Quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: bao nhiêu? đây là mấy?...

- Hoạt động học:

+  Nhận biết , đếm , thêm bớt so sánh  số lượng  trong phạm vi 10. Nhận biết các chữ  số  trong phạm vi 10.

- Chơi, hoạt động góc:  Làm các bài tập toán, làm album số, tô số , chơi vi tính,  nối số tương ứng với các nhóm đồ vật....

 

Mục tiêu 57: Trẻ nhận biết các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10.

-  Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10.

+ Nhận biết các số từ 1-10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự

- Hoạt động học: Nhận biết các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10.

- Hoạt động tho ý thích: Làm bài tập trong vở toán

Mục tiêu 58:  Trẻ biết gộp/tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm kết hợp đặt và giải đề toán trong phạm vi 10.

 

 

- So sánh số lượng của 3 nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất.

- Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm.

- Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành hai nhóm bằng các cách khác nhau.

- Đặt và giải đề toán trong phạm vi 10.

– Hoạt động học:

+  Tách , gộp trong phạm vi 10 đồ vật thành hai nhóm ít nhất bằng hai cách khác nhau.

+ Tách, gộp của 1 đối tượng thành 3 nhóm trong phạm vi 10.

- Hoạt động theo ý thích: Đặt và giải đề toán trong phạm vi 10. Chơi trò chơi rung chuông vàng. Làm bài tập trong vở toán

 

Mục tiêu 59:Trẻ nhận biết ý nghĩa các con số.

 

- Biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày ( số nhà, biển số xe, cấp cứu, chữa cháy, cảnh sát…)

- Hoạt động theo ý thích: Xem phim, trò chuyện  con số có ý nghĩa như: số nhà, biển số xe, cấp cứu, chữa cháy, cảnh sát…

 

Mục tiêu 60:. Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại

 

- Nhận ra sự khác biệt của một đối tượng không cùng nhóm với những đối tượng còn lại.

-  Giải thích đúng khi loại bỏ đối tượng khác biệt đó.

- Hoạt động theo ý thích: Trẻ thực hành trong vở làm quen với toán.

 

3.2 Xếp tương ứng

 

Mục tiêu 61:  Trẻ biết xếp tương ứng 1-1, ghép đôi tương ứng cặp có mối liên quan.  

- Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan (giày, dép, vớ, đũa…)

- Hoạt động theo thích: Thực hiện trong vở bài tập toán Xếp tương ưng 1-1 và Ghép đôi từng cặp có liên quan

- Trong sinh hoạt hằng ngày trẻ xếp tương ứng 1-1 , ghép đôi đối tượng có liên quan như 1 cái chén- 1 cái muỗng, quần- áo…

 

3.3 So sánh, sắp xếp theo quy tắc

 

Mục tiêu 62:  Trẻ biết so sánh, sắp xếp theo quy tắc

- So sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy tắc.

- Tạo ra quy tắc sắp xếp.

- Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp.

 

- Hoạt động học: So sánh quy tắc xắp xếp của 3 đối tượng

- Chơi, hoạt động ở các góc: Trẻ trang trí dây xúc xúc, trang trí thiệp…

 

Mục tiêu 63. Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc

 

- Sắp xếp theo qui tắc.

- Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu.

- Nhận ra quy tắc sắp xếp (mẫu) và sao chép lại.

- Hoạt động theo ý thích:  Thực hành trong vở toán 

3.4 Đo lường

Mục tiêu 64:  Trẻ sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả.

- Trẻ sử dụng được các từ: To nhất – nhỏ hơn – nhỏ nhất; cao nhất – thấp hơn – thấp nhất; rộng nhất – hẹp hơn - hẹp nhất; nhiều nhất – ít hơn – ít nhất

+ Xếp xen kẽ, so sánh các đối tượng về chiều cao, chiều dài, to nhỏ.

- Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau.

- Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo.

- Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo.

 

- Hoạt động học:  Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau.

 - Chơi ngoài trời: Chơi trò chơi đong nước.

3.5 Hình dạng

Mục tiêu 65:  Trẻ gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật.

- Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ

- Nhận dạng các khối hình đó trong thực tế.

- Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối

- Hoạt động học: Nhận biết, gọi tên các hình khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật, khối trụ.

- Hoạt động theo ý thích: Thực hiện trong vở bài tập

Mục tiêu 66:  Trẻ gọi tên và chỉ ra các điểm gióng và khác nhau  giữa các hình tam giác, vuông, tròn, chữ nhật

- Gọi tên nhận biết được đặc điểm các hình; hình tam giác, vuông, tròn, chữ nhật

- So sánh điểm gióng và khác nhau giữa các hình

- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.

- Tạo ra một số hình hình học bằng các cách khác nhau.

 

- Hoạt động học:   Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới

- Chơi, HĐ ở các góc chơi chắp ghép hình tạo thành ngôi nhà, hình người...

3.6 Nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian

Mục tiêu 67:  Trẻ sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn.

- Trái phải, trên dưới, trước sau của 1 vật so với mình, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn.

- Xác định sự chuyển động theo các hướng và chiều từ trái qua phải, trên xuống dưới, trước ra sau

- Hoạt động học:   Xác định vị trí ( trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với trẻ, với vật khác.

- Hoạt động theo ý thích: Thực hiện làm bài tập trong vở toán

 

Mục tiêu 68: Trẻ phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai và các sự kiện hàng ngày.

 

 

- Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai.

- Hiểu và cách sử dụng các từ: đã, sẽ, đang.

- Nhận biết được hôm qua đã làm việc gì, hôm nay làm gì và cô dặn/mẹ dặn ngày mai làm việc gì?

- Trò chuyện  sáng:  Hôm qua đã làm việc gì, hôm nay làm gì và cô dặn / mẹ dặn ngày mai sẽ  làm việc gì. Trò chuyện với trẻ về những công việc mà trẻ thực hiện trong ngày hôm qua, ngày mai, hôm nay.

 

 

Mục tiêu 69:  Trẻ gọi đúng tên các thứ trong tuần, các mùa trong năm.

- Gọi tên các ngày trong tuần.

- Nhận ra trong tuần những ngày nào đi học, ngày nào được nghỉ ở nhà.

- Nói được ngày đầu tuần, ngày cuối của tuần

- Thứ tự các mùa trong năm

Trò chuyện sáng: Ngày nào đi học và ngày nào không đi học trong tuần, màu của lịch ( màu đỏ là chủ nhật, lễ hội lớn của đất nước….)

- Hoạt động học: Nhận biết và goi  tên các ngày trong tuần theo thứ tự (Ví dụ : thứ hai, thứ ba...

- Chơi, hoạt động ở các góc: Cắt dán thứ tự lịch làm album.

Mục tiêu 70:  Trẻ nói ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ.

- Nói được các ngày trên lịch (đọc ghép số)

- Nói được giờ trên đồng hồ

- Thứ tự các số trên đồng hồ, thời gian nghỉ ngơi của trẻ (chế độ sinh hoạt).

-  Hoạt động học: Trẻ nhận biết tên các ngày trong tuần theo thứ tự trên lốc lịch.

-  Hoạt động theo ý thích: Thực hiện vở bài tập toán

III. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ

1. Nghe hiểu lời nói

Mục tiêu 71:  Trẻ thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể

- Thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể, ví dụ: “Các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái T đứng sang bên phải, các bạn có tên bắt đầu bằng chữ H đứng sang bên trái”.

- Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu liên tiếp.

Trong sinh hoạt hàng ngày:   Cô có thể đưa ra một yêu cầu có liên quan đến 3 – 4 hoạt động yêu cầu trẻ thực hiện. Ví dụ : Cô nói “con hãy tìm cho cô những đồ chơi có dạng  vuông, khối cầu, khối chử nhật...)

 

Mục tiêu 72: Trẻ hiểu nghĩa từ khái quát, từ trái nghĩa chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi.

- Hiểu nghĩa từ khái quát: phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng (đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập,...).

- Hiểu và đáp lại bằng từ phù hợp

- Hiểu các từ khái quát:  VD: rau- quả, đồ dùng để uống…

- Lựa chọn các sự vật, hiện tượng trong  nhóm theo yêu cầu.

- Hiểu các từ trái nghĩa.( quả ngọt- quả chua, buồn- vui, yêu- ghét, nhanh- chậm)…

- Lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại.

- Hoạt động học- hoạt động hàng ngày: cô giải thích trẻ biết các từ: đồ dùng, đò chơi,  đồ dùng trong gia đình, động vật nuôi trong gia đình, dưới  nước, trong rừng, côn trùng....

 

Mục tiêu 73:  Trẻ nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức thông qua các trò chơi.

- Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức.

+ Hãy nói nhanh, câu nói nào hay nhất?, Tam sao thất bản? nghe thấu đoán tài…

- Lắng nghe người khác nói và nhìn vào mắt người nói.

Chơi ngoài trời: Chơi trò chơiHãy nói nhanh, câu nói nào hay nhất?, Tam sao thất bản? nghe thấu đoán tài…”

 

Mục tiêu 74:  Trẻ nghe, hiểu nội dung truyện kể phù hợp chủ đề.

 

 

- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.

- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện dân gian, truyện đọc phù hợp với trẻ thông qua các câu hỏi: Truyện gì? Có gì? Làm gì? Nói gì? Như thế nào? Tại sao? Cháu yêu ai? Vì sao? Nói gì? Nói như thế nào?

- Hoạt động học:  kể chuyện “ Niềm vui bất ngờ, cậu bé mũi dài, Ba cô gái, Hai anh em, Cây khế, sự tích quả dưa hấu, sự tíc hoa cúc vàng, Sự tích mùa xuân, Chú dê đen, Bốn nàng tiên, Sự tíc hồ gươm, Sự tích hòn chồng,  Mèo mướp đi học, Qủa táo…”

 

Mục tiêu 75: Trẻ nghe, hiểu nội dung  thơ, đồng dao, ca dao... trong chủ đề.

- Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với trẻ (êm dịu,  nhẹ nhàng, vui vẻ, hóm hỉnh, kết hợp xem tranh và làm các động tác minh họa ) .

- Họat động học: Nghe và hiểu nội dung bài thơ, ca dao, tục ngữ: Trăng ơi từ đâu đến, Tình bạn, Giữa vòng gió thơm, cô giáo của con, Hạt gạo làng ta, Chú bộ đội hành quân trong mưa, Bé làm bao nhiêu nghề, Aó tết, Tết đang vào nhà, Mèo đi câu cá, Bó hoa tặng cô, Nắng bốn mùa, ảnh bác…

- Hoạt động chiều: đọc bài ca dao, vè,  tục ngữ “ Công cha như núi thái sơn, Vè trái cây, vè loài vật….

 

2. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày

Mục tiêu 76:  Trẻ biết sử dụng được lời nói, các loại câu phù hợp trong cuộc sống hàng ngày

 

 

 

- Phát âm các tiếng có chứa phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu.(nghỉ- nghĩ, quang- quan, úc- út,  ... )

- Kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được.

- Sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,… Điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh phù hợp với ngữ cảnh.

- Sử dụng các từ: cảm ơn, xin lỗi, xin phép, thưa, dạ, vâng… phù hợp với tình huống.

- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau.( con yêu mẹ và yêu cả em nữa…)

 - Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: tại sao? có gì giống nhau? có gì khác nhau? do đâu mà có?.

- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.

- Trong hoạt động học: Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: tại sao? có gì giống nhau? có gì khác nhau? do đâu mà có?.

 

- Trong sinh hoạt hàng ngày:

+ Trẻ sữ dụng được lời nói,  các loại câu phù hợp với ngữ cảnh.

+ Sử dụng các từ: cảm ơn, xin lỗi, xin phép, thưa, dạ, vâng… phù hợp với tình huống.

 

 

Mục tiêu 77:  Trẻ biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện.

 

- Mạnh dạn, chủ động nói chuyện với bạn bè, người lớn (khi gặp bạn mới, khách đến lớp).

- Sử dụng các từ biểu cảm, có hình tượng ( vui lòng, làm ơn, có thể…)

- Trẻ trao đổi, chỉ dẫn bạn bè theo cách của trẻ để các bạn hiểu và cùng nhau hợp tác trong quá trình hoạt động.

- Trong hoạt động mọi lúc mọi nơi: Trẻ trao đổi, nói chuyện với cô giáo, bạn bè.

- Khi có khách đến lớp trẻ chủ động chào khác, hỏi thăm khách…

 

Mục tiêu 78:  Trẻ biết đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca dao

- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè phù hợp

- Thể hiện diễn cảm khi đọc thơ

- Tham gia các trò chơi kết hợp đọc đồng dao, ca dao

- Hoạt động học: Trẻ đọc thuộc, biểu cảm bài thơ, đồng dao ca dao: Tình bạn, Giữa vòng gió thơm, cô giáo của con, Hạt gạo làng ta,  Chú bộ đội hành quân trong mưa, Bé làm bao nhiêu nghề, Aó tết, Tết đang vào nhà, Mèo đi câu cá, con mèo mà trèo cây cau.  Bó hoa tặng cô, Nắng bốn mùa, Trăng ơi từ đâu đến, ảnh bác…

 

Mục tiêu 79:  Trẻ kể lại được nội dung truyện, sự việc đã nghe theo trình tự nhất định và đóng được vai nhân vật trong truyện

 

- Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự.

- Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh.

- Kể lại sự việc theo trình tự.

- Miêu tả sự việc với một số thông tin về hành động, tính cách, trạng thái,... của nhân vật.

- Kể có thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện... trong nội dung truyện.

- Kể chuyện sáng tạo: theo đồ vật, theo tranh, theo chủ đề, theo kinh nghiệm bản thân.

-Điều chỉnh cường độ giọng nói phù hợp với nhân vật

- Đóng được vai của nhân vật trong truyện.

- Hoạt động học, hoạt động theo ý thích: Trẻ kể lại được nội dung câu chuyện: Niềm vui bất ngờ, cậu bé mũi dài, Ba cô gái, Hai anh em, Cây khế, sự tích quả dưa hấu, sự tíc hoa cúc vàng, Sự tích mùa xuân, Chú dê đen, Bốn nàng tiên, Sự tíc hồ gươm, Sự tích hòn chồng,  Mèo mướp đi học, Qủa táo…

 

Mục tiêu 80: Trẻ không nói tục, chửi bậy.

 

- Không nói tục, chửi bậy ở bất cứ tình huống nào

- Biết điều chỉnh hành vi của bản thân

- Thông qua hoạt động theo ý thích: Thơ: “Cô dạy” giáo dục trẻ nói điều hay, không nói tục, chửi bậy.

+ Trò chuyện với trẻ về những từ ngữ xấu mà trẻ không được nói.

- Hoạt động mọi lúc mọi nơi: Trẻ giao tiếp với bạn, giáo dục trẻ không nói tục, chửi bậy

 

3. Làm quen với việc đọc - viết

Mục tiêu 81:  Trẻ làm quen với một số ký hiệu thông thư­ờng trong cuộc sống

 - Làm quen với một số ký hiệu thông thư­ờng trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,...)

- Chơi, hoạt động ở các góc:  Thực hiện  vẽ, tô màu các bức tranh với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống ( nhà vệ sinh, lối đi, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ…).

- Hoạt động mọi lúc mọi nơi :Trò chuyện, tìm hiểu về một số ký hiệu thông thường: Lối ra, nhà vệ sinh, Trẻ nhận biết  tên  nhận ra  đồ dùng học tập của mình.

 

Mục tiêu 82: Trẻ nhận dạng và phát âm được chữ cái trong các bảng tiếng Việt

 

- Nhận dạng và phát âm các chữ cái (29 chữ cái)

- Phân biệt được sự khác nhau giữa chữ cái và chữ số

- Hay hỏi về chữ hoặc đề nghị người khác đọc cho nghe hoặc tự đọc.

- Thích đọc chữ cái đã biết trong môi trường xung quanh

 

- Hoạt động học:  Nhận biết và phát âm  29 chữ cái: o,ô,ơ,a,ă,â,e,ê, u,ư, i,t,c, b,d,đ, n, m,l, h,k,p,q,g,y,s,x,v,r.

- Hoạt động mọi lúc mọi nơi: đọc chữ cái đã biết trong môi trường xung quanh

 

 

Mục tiêu 83: Trẻ sao chép một số ký hiệu, chữ cái, tên của mình.

 

- Tô, đồ các nét chữ, sao chép một số ký hiệu, chữ cái, tên của mình.

- Tập viết tên mình theo cách riêng

- Trẻ biết chữ viết có thể đọc thay cho lời nói.

- Hiểu rằng có thể dùng tranh ảnh, chữ viết, số, ký hiệu để thể hiện mong muốn truyền đạt (Ví dụ : viết thư, viết thiệp…)

 

- HĐ  học: Trẻ tập tô 29 chữ cái o,ô,ơ,a,ă,â,e,ê, u,ư, i,t,c, b,d,đ, n, m,l, h,k,p,q,g,y,s,x,v,r.

- Chơi, hoạt động ở các góc: Trẻ sao chép một số ký hiệu, chữ cái, tên của mình.

Mục tiêu 84: Trẻ thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh

 

- Nhận ra các chữ cái.

- Làm quen với cách đọc và viết Tiếng Việt:

+ Hướng đọc viết: từ trái sang phải, từ dòng trên, xuống dòng dười.

+ Hướng viết của các nét chữ, đọc ngắt nghĩ sau các dấu.

- Chỉ vào chữ cái và nói tên, tập đánh vần từ,  khi chơi tập vẽ, tô chữ

- Hoạt động học: Hướng dẫn trẻ tập tô chữ tô từ trái qua phải, từ hàng trên xuống háng dưới...

- Hoạt động mọi lúc mọi nơi: Cho trẻ làm quen với với môi trường chữ xung qua lớp học.

- Chơi, hoạt động ở các góc: Tập tô đồ chữ cái đã học

Mục tiêu 85: Trẻ thể hiện sự thích thú đối với sách và ham thích đọc sách.

 

 

- Chọn sách để “đọc” và xem.

- Xem và nghe cô đọc các loại sách khác nhau.

- Tìm sách để xem mọi lúc, mọi nơi

- Nhận ra tên những cuốn sách, truyện đã xem

- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách.

- “Đọc” truyện qua các tranh vẽ.

- Đọc từ đầu sách đến cuối sách.

- Giữ gìn, bảo vệ sách. (để sách đúng quy định; khi xem không quăng ném hay xé rách).

- Thể hiện đúng các hành vi của người đọc : cầm sách đúng chiều và biết cách lật trang (giở trang sách từ trái sang phải, giở từng trang ; đọc từ trên xuống dưới, đọc từ trái qua phải).

 

- Chơi, hoạt động ở các góc - Hoạt động theo ý thích: Trẻ lấy tranh truyện “đọc” một mình và đọc cho các bạn nghe.

 

- MT 86. Bắt chước hành vi viết và  sao chép từ, chữ cái

Bắt chước hành vi viết : cầm bút viết, viết đúng chiều, từ trên xuống dưới, từ trái qua phải.

- Biết sử dụng các dụng cụ viết vẽ khác nhau.

- Bắt chước hành vi viết trong vui chơi và các hoạt động hằng ngày.

- Sao chép được các từ, chữ cái theo trật tự.

Hoạt động học: Tâp tô chữ cáic ô hướng dẫn cách cầm bút viết, viết đúng chiều, từ trên xuống dưới, từ trái qua phải.

-Chơi, HĐ các góc: sao chép chữ cái, sao chép từ

IV. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ

1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật

Mục tiêu 87: Trẻ cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên

- Tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng.

- Hoạt động học:  Hát thể hiện nét mặt phù hợp với sắc thái của bài hát hoặc bản nhạc.

+ Vận động (vỗ tay, lắc lư...) phù hợp với nhịp, sắc thái của bài hát hoặc bản nhạc.

- Chơi ngoài trời:  Nghe, phân biệt âm thanh đa dạng trong thiên nhiên, cuộc sống( gió, mưa, xe cộ, đóng mở cửa, nước trong sô nhựa, thùng thiếc, inox....VD: kết hợp đưa âm thanh tiếng động vào chuyện)

Mục tiêu 88: Trẻ cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật

- Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện

- Thích thú, ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng, bố cục...) của các tác phẩm tạo hình.

- Hoạt động học: Trẻ chú ý lắng nghe và thể hiện cảm xuacs khi nghe trẻ nghe các bài hát: : Cô giáo em, Bàn tay mẹ, Khúc hát của người mẹ trẻ, Anh phi cô ơi,…

 

+ Hoạt động tạo hình: Sau khi trẻ tạo nên sản phẩm của mình trẻ thích thú, ngắm nhìn…

 

 

2. Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình

Mục tiêu 89: Trẻ nhận ra giai điệu ( vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc

 - Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển).

- Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc. 

 

- Hoạt động học: HĐ nghe nhạc nghe hát thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển

nhịp, nhanh, chậm

- Trẻ chơi góc âm nhạc: trẻ nghe bài hát và thể hiện biểu cảm của mình.

 

-          

Mục tiêu 90: Trẻ biết hát đúng giai điệu lời ca, hát biểu cảm phù hợp sắc thái tình cảm của bài hát hoặc bản nhạc

- Hát được lời bài hát.

- Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ

Hoạg động học:

+ Nghe nhạc- Nghe hát: Cô giáo em, Bàn tay mẹ, Khúc hát của người mẹ trẻ, Anh phi cô ơi,…

+ Dạy hát: Trẻ hát thuộc, đúng giai điệu các bài hát “ Em yêu trường em,  Năm ngón tay ngoan, Mừng sinh nhật, Ai thương con nhiều hơn, Bố là tất cả, Vườn cây của ba, Bầu và bí, Chú mèo con, Con chim vành khuyên, Chú voi con ở bản đôn, Ta đi vào rừng xanh ,Cá vàng bơi, Chị ong nâu và em bé, Bạn ơi có biết. Boâng hoa taëng coâ, Bông hoa mừng cô., Mưa bóng mây,Bình minh trên biển, Yêu Hà Nội, Em mơ gặp Bác Hồ, Tạm biệt búp bê, Em yêu trường em…”

- Chơi, hoạt động ở các góc: nhe hát, hát các bài trong chủ điểm

Mục tiêu 91: Trẻ thể hiện được cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát, bản nhạc

- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc.

- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu

+ VĐTN: Vỗ tay theo nhịp, phách, tiết tấu chậm, phối hợp

 múa, VĐMH các bài hát trong các chủ điểm

+ Trò chơi âm nhạc: Hát theo nhạc trưởng; hát đuổi, hát nối tiếp, hát theo tiếng trống to- nhỏ, Ai đoán giỏi, đồ- rê- mi; sol- la- si; Tiếng mèo kêu; Nhìn hình đoán tên bài hát; nghe âm thanh đoán dụng cụ, nghe xướng âm đoán tên bài hát, vỗ (gõ) theo nhịp, phách, tiết tấu chậm, nhanh, phối hợp

 

Mục tiêu 92: Trẻ biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để tạo ra sản phẩm đơn giản

 

- Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm.

- Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm.

 

- Hoạt động học:  Trẻ lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích: Làm thiệp tặng cô    nhân ngày 20/11, làm thiệp tặng chú bộ đội nhân ngày 22/12, làm thiệp tặng bà, mẹ, cô nhân ngày 8/3…

( DH theo phương pháp GD Stem, quy trình IDP: Làm lồng đèn từ chai nhựa; Thiết kế nhà cao tầng; thiết kế túi xách; làm cành hoa trang trí ngày tết, Làm bè nổi)

- Chơi, hoạt động ở các góc : Sữ dụng các nguyên vật liệu, các kỹ năng nặn, vẽ, tô màu, cắt, dán… để làm tranh chủ điểm. Làm thiệp

 

Mục tiêu 93: Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu hài hòa, bố cục cân đối

- Phối hợp các nét vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.

- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/đường nét và bố cục.

- Hoạt động học: Vẽ trường mầm non, vẽ đồ chơi trong sân trường, vẽ bạn trai, bạn gái,  vẽ người thân trong gia đinh, vẽ ấm trà, cắt dán ngôi nhà từ các hình học, vẽ cô giáo của bé, vẽ và trang trí chiếc đĩa, vẽ cây bằng dấu vân tay, vẽ vườn hoa, vẽ đàn gà, vẽ động vật sống trong rừng, vẽ con chim, vẽ cảnh tời mưa, vẽ trang phục theo mùa, vẽ phương tiên giao thông, vẽ phong cảnh miền núi, vẽ trường tiểu học, vẽ đồ dùng học Tập…

- Chơi, hoạt động ở các góc: Làm tranh chủ điểm...

 

Mục tiêu 94: Trẻ tô màu kín, không chườm ra ngoài đường viền các hình vẽ

- Tô màu kín hình vẽ, tô không chườm ra ngoài hình vẽ

- Tô màu trường mầm non,

- Tô màu đồ chơi trong sân trường.

- Tô màu bạn trai, bạn gái,

- Đồ bàn tay

- Tô màu người thân trong gia đình.

- Tô màu ấm trà.

- Tô màu cô giáo của bé

- Tô màu vườn hoa.

- Tô màu đàn gà

- Tô màu động vật sống trong rừng

- Tô màu con chim

- Vẽ và tô màu cảnh trời mưa

- Tô màu trang phục theo mùa.

- Tô Màu phương tiện giao thông bé thích

- Tô màu phong cảnh miền núi

- Tô màu trường tiểu học.

- Tô màu đồ dùng học tập…

+ Hoạt động góc: Cô cho trẻ tô màu, trường mầm non, đồ dùng, đồ chơi trong lớp, đồ dùng của bé, đồ dùng trong gia đình bé, tô màu phương tiên giao thông theo dấu hiệu nơi hoạt động, tô màu dụng cụ một số nghề, tô màu hoa mùa xuân, tô màu các loại quả bé thích, tô màu các các con vật , tô màu quê hương…

Mục tiêu 95: Trẻ biết phối các kỹ năng xé, dán để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối

- Phối hợp các kỹ năng xé dán để tạo sản phẩm có bố cục cân đối.

- Phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa

- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/đường nét và bố cục.

 

- Hoạt động học:

+ Xé, dán quần áo, hoa quả mùa xuân, con cá….

- Chơi, hoạt động ở các góc : Xé, dán quần áo, hoa quả mùa xuân, con cá….

 

 

Mục tiêu 96: Cắt theo đường viền thẳng và cong các hình đơn giản

 

- Cắt theo đường viền thẳng của hình vẽ.

- Cắt theo đường cong của hình vẽ.

- Đường cắt thường xuyên lượn theo nét vẽ và hầu như không rách.

.- Hoạt động học: trang phục quần áo, cắt ngôi nhà...

- Chơi, hoạt động ở các góc: cắt họa báo,  cắt hình gấp để tạo hình: cắt hình vuông, tam giác,cắt dán ngôi nhà từ các hình học, cắt dán hình ảnh một số nghề từ họa báo….

 

Mục tiêu 97: Trẻ biết phối các kỹ năng nặn  để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối

- Phối hợp các kỹ năng nặn ( làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong...) để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối.

 

- Hoạt động học- Hoạt động chơi, hoạt động ở các góc:  Nặn đôi dép, cái giỏ, nặn hình người, nặn đồ chơi, nặn bạn trai, bạn gái, nặn bánh, nặn cái giỏ,  nặn các loại quả, nặn con thỏ...

Mục tiêu 98: Nhận xét được các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục.

- Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/đường nét, bố cục

- Hoạt động học- Chơi,  hoạt động ở các góc: Trẻ tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích.

+ Gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn.

Hoạt động học- Chơi,  hoạt động ở các góc: trẻ sử dụng các nguyên vật liệu tạo ra sản phẩm và đặt tên cho sản phẩm,   trẻ nói lên ý tưởng của mình.

 

3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)

Mục tiêu 99: Trẻ thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động âm nhac

- Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích.

- Gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn.

 

- Hoạt động học- Chơi,  hoạt động ở các góc: Trẻ tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích.

+ Gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn.

 -  Hoạt động học- Chơi,  hoạt động ở các góc: trẻ sử dụng các nguyên vật liệu tạo ra sản phẩm và đặt tên cho sản phẩm,   trẻ nói lên ý tưởng của mình.

 

Mục tiêu 100: Trẻ thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động tạo hình

- Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích

- Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.

- Đặt tên cho sản phẩm tạo hình.

Hoạt động học: trẻ nói lên ý tưởng và lựa chọn nguyên vật liệu để sáng tạo ra sản phẩm theo ý tưởng của trẻ

Mục tiêu 101: Phối hợp được các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối.

- Phối hợp các kĩ năng xếp hình (hoặc lắp ráp) để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.

- Chơi, hoạt động ở các góc: trẻ  xây trường mầm non, lắp ghép bạn, xây chung cư , xây công viên, xây vừơn rau, vờn bách thú,  xếp ngôi nhà...

Mục tiêu 102:  Biết đặt tên cho sản phẩm tạo hình.

- Đặt tên cho sản phẩm

- Hoạt động hoc- Chơi, hoạt động ở các góc: Sau khi trẻ tạo ra sản phẩm trẻ biết đặt tên cho sản phẩm của mình

V. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM KỸ NĂNG XÃ HỘI

1. Thể hiện ý thức về bản thân

Mục tiêu 103:  Trẻ có khả năng thể hiện được ý thức bản thân phù hợp

- Nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân

- Nói được điều bé thích, không thích, những việc bé làm được và việc gì bé không làm được.

- Nói được mình có điểm gì giống và khác bạn (dáng vẻ bên ngoài, giới tính, sở thích và khả năng).

- Sở thích, khả năng của bản thân.

- Nhận ra được 1 số hành vi ứng xử cần có (con gái thì nhẹ nhàng, bạn trai thích chơi bóng đá…)

- Nhận ra những hành vi xấu của người khác và biết tự bảo vệ bản thân

- Biết nhờ người lớn giúp đỡ khi bị người lạ xâm hại

- Thể hiện các hành vi ứng xử phù hợp, chọn trang phục phù hợp với giới tính

- Có tính tự lập, ý thức kỷ luật khi tham gia vào các hoạt động.

(Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em)

- Trò chuyện sáng: Trò chuyện với trẻ về họ tên, tuổi, giới tính, sở thích của bản thân

- Hoạt động học: Bé là ai?  Bạn và tôi khác nhau điểm nào?

- Chơi, hoạt động ở các góc: Làm khuôn mặt, làm tranh chủ điểm….

Mục tiêu 104: Trẻ có khả năng thể hiện được ý thức bản thân với gia đình

- Nói được tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại.

- Biết mình là con/ cháu/anh/chị/em trong gia đình.

- Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức.

- Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học.

(Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được tham gia)

- Trò chuyện sáng: Họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại.

- Hoạt động học: Trò chuyện về Gia đình bé yêu

- Chơi, hoạt động ở các góc: Vẽ người thân trong gia đình

2. Trẻ thể hiện sự tự tin, tự lực

 

Mục tiêu 105:  Trẻ thể hiện sự tự tin, tự lực, biết kìm chế bản thân

- Thực hiện công việc được giao và tự làm một số việc đơn giản hằng ngày (vệ sinh cá nhân, trực nhật, xếp dọn đồ chơi...).

- Chủ động và độc lập trong một số hoạt động.

- Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến.

- Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao.

- Vui vẻ nhận công việc được giao

- Tự giác thực hiện công việc mà không chờ nhắc nhở

- Nêu ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn trò chơi, đồ chơi và các hoạt động khác

 - Kiểm chế bản thân trong một số tình huống( bạn giành đồ chơi, bị bạn chọc phá…)Hòa đồng với tất cả bạn bè

(Lồng ghép giáo dục quyền con người: quyền được tham gia)

- Trong sinh hoạt hàng ngày: trẻ biết làm một số công việc đơn giản như: Thay quần áo, vệ sinh cá nhân, don đồ chơi, kê bàn ghế chuẩn bị giờ ăn, trải gối nệm chuẩn bị giờ ngủ….

- Chơi, hoạt động ở các góc, chơi ngoài trời: trẻ nêu lên ý kiến, ý tưởng cảu cá nhân trong việc việc lựa chọn đồ chơi, trò chơi…

3. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh

Mục tiêu 106:  Trẻ nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với sự vật, hiện tượng xung quanh

- Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh; qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác.

- Biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ.

- Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè.

- Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau.

- Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác.

- Hoạt động học: Cản xúc của bé

- Chơi, hoạt động ở các góc: Vẽ và tô màu khuôn mặt biểu lộ cảm xúc

Mục tiêu 107:  Trẻ nhận ra hình ảnh của Bác và thể hiện tình cảm của mình với Bác qua đọc thơ, kể chuyện về Bác.

- Kính yêu Bác Hồ.

- Nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ (chỗ ở, nơi làm việc...)

- Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.

- Hoạt động học: Trò chuyện về Bác Hồ Kính yêu.

Đọc thơ: Bác Hồ của em

Hoạt động theo ý thích: Xem phim và trò chuyện về Bác Hồ

Mục tiêu 108:  Trẻ biết một vài cảnh đẹp di tích lịch sử, lễ hội truyền thống của quê hương, đất nước.

 

- Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

- Biết một vài nét văn hóa truyền thống (trang phục, món ăn…) của quê hương, đất nước.

- Ý thức bảo vệ những động vật quý hiếm, biết tránh xa những con vật nguy hiểm.

- Trò chuyện sáng: Trò chuyện với trẻ về một số di tích lịch sử của quê hương như: Biển Nha Trang, Tháp Bà Ponaga, Hòn chồng, Viện hải dương học…

- Hoạt động tham quan: Tháp Bà Ponaga, Viện hải dương học

- Hoạt động theo ý thích: Xem phim, hình ảnh, trò chuyện về di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

4. Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội

Mục tiêu 109: Trẻ thực hiện 1 số nề nếp, quy tắc, quy định trong sinh hoạt gia đình, trường lớp, cộng đồng gần gũi

 

- Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng:

+ Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng

+ Vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép.

- Có kỹ năng thực hiện đúng luật giao thông, kỹ năng sống đối với xã hội.

- Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác.

- Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình.

(Lồng ghép giáo dục quyền trẻ em: quyền được tham gia)

- Chơi ngoài trời: Trẻ thực hiện một số yêu câu cô quy định khi tra ngoài trời: Như không xô đẩy bạn, không chạy ra xa khu vự chơi của lớp, chơi xong cất đồ chơi gọn gàng

- Chơi, hoạt động  ở các góc: Không nói to, muốn qua góc khác phải xin phép cô, sau khi chơi cất đồ chơi gọn gàng…

- Hoạt động theo ý thích: xem phim về vâng lời ông bà cha mẹ, muốn đi chơi phải xin phép, thực hiện đúng luật giao thông, yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình. Sau khi xem phim xong cô trò chuyện cùng trẻ.

Mục tiêu 110: Trẻ có kỹ năng lắng nghe khi người khác nói.

 

- Nhìn vào người khác khi họ đang nói, không cắt ngang lời

- Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự.

- Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận.

- Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thỏa thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn.

- Trong hoạt động học: Nhắc nhỡ trẻ tập trung, chú ý lắng nghe cô và các bạn nói.

- Trong hoạt động hàng ngày: Giáo viên quan sát nhắc nhở trẻ lắng nghe khi cô và các bạn nói.

 

Mục tiêu 111: Trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn

- Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.

- chào hỏi, xưng hô, nói lời cảm ơn khi người khác giúp đỡ, cho quà

- Hoạt động học- Hoạt động theo ý thích: Thông qua câu chuyện, bài thơ giáo dục trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi…

Mục tiêu 112: Trẻ biết chấp nhận và có kỹ năng tự giải quyết mâu thuẫn

- Biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn (dùng lời, nhờ sự can thiệp của người khác, chấp nhận nhường nhịn).

- Trẻ chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn và thực hiện sự phân công của người điều hành có thái độ vui vẻ

- Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích.

- Chủ động, tự giác thực hiện những việc đơn giản cùng các bạn.

-  Phối hợp với các bạn khi thực hiện, không xảy ra mâu thuẫn.

- Trong sinh hoạt hàng ngày cô quan sát trẻ giải quyết mâu thuẩn dùng lời nói, nhờ sự can thiệp của cô và bạn hay chấp nhận nhường nhịn?

Hoạt động học:  Hoạt động TH , MTXQ cô phân công cho mỗi nhóm thảo luận một bức tranh.

- Hàng ngày cô phân cô từng tổ trực nhật, dọn dẹp vệ sinh ở các góc.

 

Mục tiêu 113: Trẻ biết chờ tới lượt khi tham gia vào các hoạt động.

 

- Có ý thức tuân theo trật tự, chờ đến lượt tham gia hoạt động ( xếp hàng, chia quà…)

- Biết nhắc nhở các bạn chờ đến lượt

- Hoạt động theo ý thích: Trò chuyện với trẻ biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động như: cô goi tê bạn nào bạn đó đứng dậy trả lời, chờ đến lượt mình rữa tay…

 

Mục tiêu 114: Trẻ nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng tới người khác.

 

- Nói được việc làm của mình có ảnh hưởng / gây phản ứng cho người khác như thế nào.

Hoạt động theo ý thích, mọi lúc mọi nơi: Trò chuyện với trẻ những việc làm của mình ảnh hưởng tời người khác như nói chuyện trong giờ học, chơi trò chơi không thực hiện đúng luật chơi....

Mục tiêu 115: Trẻ tự trao đổi ý kiến của mình với các bạn, thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè.

 

- Nói được 1 số sở thích và khả năng của bạn

- Nhanh chóng nhập cuộc vào nhóm

- Chơi trong nhóm vui vẻ

- Chủ động bắt chuyện

- Kể cho bạn về chuyện vui, buồn của mình.

- Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn.

- Trao đổi, chia sẻ với bạn trong hoạt động cùng nhóm

- Vui vẻ chia sẻ đồ dùng, đồ chơi với bạn.

-  Phối hợp với các bạn khi thực hiện, không xảy ra mâu thuẫn.

- Biết dùng cách riêng để giải quyết mâu thuẫn giữa các bạn

- Chủ động, tự giác thực hiện những việc đơn giản cùng các bạn.

  - Trao đổi ý kiến của mình để thoả thuận với các bạn .

- Khi trao đổi, thái độ bình tĩnh tôn trọng lẫn nhau, không nói cắt ngang khi người khác đang trình bày.

- Hoạt động học: Bạn biết gì về tôi

- Chơi, hoạt động ở các  góc và hoạt động hàng ngày: Trẻ chơi với bạn, trao đổi ý kiến với các bạn và đoàn kết với nhau thông qua các trò chơi: kéo co, chuyền bóng…

 

Mục tiêu 116: Trẻ phân biệt hành vi « đúng , sai, tốt, xấu »

 

- Nhận biết và phân biệt một số hành vi «đúng , sai, tốt, xấu»

- Thể hiện sự quan tâm, đồng cảm chia sẻ với mọi người

- Trò chuyện sáng : Trò chuyện với trẻ biết quan tâm đến người thân trong gia đình, cô giáo, bạn bè, những nhừng xung quanh

- Hoạt động theo ý thích : Chơi trò chơi : chọn hành vi đúng sai

- hoạt động theo ý thích : giáo dục trẻ quan tâm đến

5. Quan tâm đến môi trường

Mục tiêu 117: Biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường

- Trẻ biết quan tâm đến môi trường và có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường

- Nhắc nhở mọi người  giữ gìn, bảo vệ môi trường: bỏ rác vào nơi qui định, không khạc nhổ bừa bãi, trồng cây xanh và chăm sóc cây xanh....

Hoạt động theo ý thích: trẻ xem một số video về việc tiết kiệm điện nước, bảo vệ chăm sóc con vật, cây cối, vệ sinh môi trường … sau đó trò chuyện cùng trẻ

- Trong sinh hoạt hàng ngày: cô nhắc nhỡ giáo dục trẻ tiết kiệm điện, nước, bỏ rác đúng chổ quy định…

Mục tiêu 118: Biết tiết kiệm trong sinh hoạt

- Tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khoá vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn.

- Hoạt động theo ý thích: Giáo dục trẻ biết tiết kiện điện, nước.

- Trong sinh hoạt hàng ngày:  giáo viên quan sát trẻ và nhắc nhở trẻ sữ dụng tiết kiệm nước. Sau khi dùng xong khóa vòi nước.

                   

                                                         

Vĩnh Phước, ngày  15  tháng 8  năm 2024

                                                                   

  1. Hiệu trưởng (duyệt) Giáo viên xây dựng kế hoạch

 

 

 

 

Nguyễn Thị Ngân Quỳnh              Mai Thị Hường      Nguyễn Thị Thục Nhi

  • Ngày cập nhật: 13/11/2024
  • Ngày đăng: 13/11/2024
In nội dung

Chương trình giáo dục